Màng phản quang dùng cho báo hiệu đường bộ
Retroreflective sheeting for traffic control
Nguồn
sáng trong môi trường lái xe ban đêm chủ yếu được cung cấp từ đèn xe, và chiếu
sáng đường phố. Đơn vị đo lường cường độ ánh sáng của nguồn sáng là candelas.
- Phản xạ khuếch tán: hiện tượng này xảy ra khi chùm tia sáng tới gặp phải một bề mặt gồ ghề, lởm chởm và ánh sáng bị phát tán khắp các hướng. Bề mặt tường, thảm, vật thể, và con người được nhìn thấy bởi hiện tượng khuếch tán ánh sáng trên bề mặt.
- Phản xạ gương: hiện tượng này xảy ra ngay khi chùm tia sáng tới gặp một bề mặt phẳng, nhẵn bóng – ví dụ như chrome bumper của xe, gương chiếu hậu, hoặc cửa sổ - sẽ phản xạ với góc phản xạ tương đương góc chùm tia sáng tới.
- Phản xạ kết kợp: Trong thực tế, hầu hết các bề mặt đều xảy ra hiện tượng phản xạ kết hợp giữa phản xạ khuếch tán và phản xạ gương.
- Phản quang: Các thiết bị an toàn giao thông có nguyên lý làm việc dựa trên nguyên tắc phản quang, hoặc sự phản xạ ngược trở lại. Có nghĩa, chùm sáng tới của nguồn sáng khi gặp bề mặt phản xạ góc chùm sáng phản xạ sẽ cùng góc chùm sáng tới.
Cách lựa chọn màng phản quang phù hợp từng loại đường.
TT | Lo |
Lọai màng phản quang phù hợp | Ghi chú |
1 | Đường cao tốc | Loại VIII Loại IX Loại X |
Nên sử dụng loại VIII cho các đường cao tốc; loại IX cho những đoạn nguy hiểm, quanh co, đèo dốc, tầm nhìn hạn chế, vùng có nhiều sương mù, đường cao tốc đô thị, khu vực trường học, đông dân cư. |
2 | Đường ô tô cấp cao | Loại III, Loại IV, Loại IX |
Các đường có tốc độ thiết kế cao nên sử dụng các loại màng phản quang có số hiệu cao (theo thứ tự từ loại IV đến loại III). Nên sử dụng loại IX cho những đoạn nguy hiểm, quanh co, đèo dốc, tầm nhìn hạn chế, vùng có nhiều sương mù, đường cao tốc đô thị, khu vực trường học, đông dân cư. |
3 | Đường ô tô cấp thấp | Loại II, Loại III |
Các đường có tốc độ thiết kế cao nên sử dụng các loại màng phản quang có số hiệu cao (theo thứ tự từ loại III đến loại II). |
4 | Đường giao thông nông thôn | Loại I, Loại II |
Các đường có tốc độ thiết kế cao nên sử dụng các loại màng phản quang có số hiệu cao (theo thứ tự từ loại II đến loại I). |
5 | Đường tạm, đường trong giai đoạn thi công, đoạn đường đang sửa chữa, bảo dưỡng | Loại V, Loại VI |
Sử dụng làm biển báo tạm thời, côn dẫn hướng, băng điều chỉnh giao thông |
Màng phản quang của 3M
Exposed Lens Sheeting 1930s
Engineer Grade Sheeting 1940s
High Intensity Grade Sheeting 1970s
Diamond Grade™ LDP Sheeting 1980s
Diamond Grade™ VIP Sheeting 1990s
Diamond Grade™ DG3 2005
ASTM D4956-07
Type
|
22 TCVN 7887:2008
Type
|
Performance level
|
3M Retro-reflective
sheeting
|
Adhesive Class
|
Comments/
Technology
|
I
|
I
|
Engineer Grade
|
3M 3200
|
I
|
Glass beads
|
I
|
I
|
Engineer Grade Prismatic
|
3M 3430
|
I
|
Prismatic lens
|
III
|
III
|
HI, HIB
|
3M 3870
|
I
|
Encapsulated lens
|
III, IV
|
III, IV
|
HIP
|
3M 3930
|
I
|
Non metalized prismatic lens
|
VII
|
VII
|
LDP
|
3M 3970
|
I
|
Prismatic lens
|
IX
|
IX
|
VIP
|
3M 3990, 3980 (fluorescent)
|
I
|
Prismatic lens
|
XI
|
Vượt chuẩn XI
|
DG3
|
3M 4000
|
I
|
Full cube
prismatic lens
|
TCVN 7887-2008 English
http://www.mediafire.com/view/?ky9a8cdpbgevb5t
TCVN 7887-2008 Vietnamese
http://www.mediafire.com/view/?s00af4x3z99t1v9
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét