1. Mục tiêu:
- Mục tiêu của cập nhật TCVN 7887-2008 là theo kịp với các quốc gia phát triển khác trong mục tiêu Thiên niên kỷ giảm tai nạn giao thông. Một số tiêu chí đã không phù hợp với tình hình hiện tại sau 7 năm tiêu chuẩn được ban hành.
- TCVN 7887-2008 dựa trên tiêu chuẩn ASTM 4956-07 được phát hành từ năm 2007, do đó đã có những thay đổi công nghệ giúp cho tiêu chuẩn ngày càng đáp ứng thực tế.
2. Một số thay đổi:
- Phân loại màng phản quang
Màng phản quang được phân chia thành 9 loại từ loại I
đến loại XI, trong đó loại VII và loại X được thay thế bởi loại VIII
Loại
|
Đặc tính phản quang
|
Cấu tạo hạt phản quang
|
Màng phản quang 3M
|
I
|
Trung bình
|
Hạt thủy tinh dạng thấu kính hoặc vi lăng kính
|
3M EGP 3430
|
II
|
Trung bình khá
|
Hạt thủy tinh dạng thấu kính hoặc vi lăng kính
|
|
III
|
Cao
|
Hạt thủy tinh dạng thấu kính hoặc vi lăng kính
|
3M HIP 3930
|
IV
|
Cao
|
Vi lăng kính không phủ kim loại
|
3M HIP 3930
|
V
|
Rất cao
|
Vi lăng kính phủ kim loại
|
|
VI
|
Cao
|
Vi lăng kính
|
|
VII
|
Rất Cao
(Có đặc tính phản quang với mức cao nhất ở khoảng cách dài và trung
bình)
|
Vi lăng kính không phủ kim loại
(Được thay thế bởi loại VIII)
|
|
VIII
|
Rất cao
(Có đặc tính phản quang với mức cao nhất ở khoảng
cách dài và trung bình)
|
Vi lăng kính không phủ kim loại
|
3M 3940
|
IX
|
Rất cao
(Có đặc tính phản quang với mức cao nhất ở khoảng
cách ngắn)
|
Vi lăng kính không phủ kim loại
|
3M DG3 4090
|
X
|
RÊt cao
(Có đặc tính phản quang với mức cao nhất ở khoảng cách trung bình)
|
Vi lăng kính không phủ kim loại
(Được thay thế bởi loại VIII)
|
|
XI
|
Rất cao
(Có đặc tính phản quang cao ở khoảng cách xa và cao
nhất ở khoảng cách trung bình và ngắn)
|
Vi lăng kính không phủ kim loại
|
3M DG3 4090
|
Các tiêu chí của màng phản quang
Chất lượng của 9 loại màng phản quang (ký hiệu từ loại
I đến loại XI, được đánh giá theo 10 chỉ tiêu kỹ thuật sau: Hệ số phản quang, Độ
bền thời tiết, Màu sắc ban ngày, Độ bền màu, Độ co ngót, Độ bền uốn, Khả năng
tách lớp lót, Độ bám dính, Độ bền va đập và Màu sắc ban đêm (Thay thế Độ bóng)
- Ý nghĩa màu sắc và những màu mới
STT
|
Màu sắc
|
Mới
|
Ý nghĩa
|
Biển báo QCVN 41:2016
|
|
1
|
Trắng
|
![]() |
Nền: biển báo cấm, biển phụ
Nội dung cho biển hiệu lệnh, biển chỉ dẫn
|
Biển báo cấm
Biển hiệu lệnh
Biển chỉ dẫn
Biển phụ
|
|
2
|
Vàng
|
![]() |
Nền: Biển báo nguy hiểm
|
Biển báo nguy hiểm
|
|
3
|
Vàng da cam
|
![]() |
Nền: Khu vực công
trường xây dựng
|
||
4
|
Xanh lá cây
|
![]() |
Nền: Biển chỉ dẫn cao tốc
|
Biển chỉ dẫn
|
|
5
|
Đỏ
|
![]() |
Đường viền biển
báo cấm, biển báo nguy hiểm
|
Biển báo cấm
Biển báo nguy hiểm
|
|
6
|
Xanh lam
|
![]() |
Nền: Biển chỉ dẫn đường thông thường
|
Biển chỉ dẫn
|
|
7
|
Tím
|
![]() |
Mới
|
Nền: Biển chỉ dẫn
khu vực thu phí không dừng
|
|
8
|
Nâu
|
![]() |
Nền: Biển chỉ dẫn khu vực tham
quan, giải trí, công viên
|
||
9
|
Vàng -xanh lá cây
huỳnh quang
|
![]() |
Nền: Biển báo khu
vực trường học, Biển báo nguy hiểm người đi bộ và xe đạp
|
||
10
|
Vàng huỳnh quang
|
![]() |
Nền: Biển báo nguy hiểm
|
||
11
|
Vàng
da cam huỳnh quang
|
![]() |
Nền: Khu vực công
trường xây dựng
|
||
12
|
Hồng huỳnh quang
|
![]() |
Mới
|
Nền: Biển báo hiệu tai nạn phía
trước
|
- Nguyên tắc lựa chọn màng phản quang theo loại đường
Tốc độ (Km/h)
|
Cao tốc
|
Đường đôi ngoài đô thị
|
Đường đô thị
|
Đường chuyên dùng
|
|||
Giá long môn, tay vươn
|
Biển vai đường
|
Giá long môn, tay vươn
|
Biển vai đường
|
Giá long môn, tay vươn
|
Biển vai đường
|
||
≤ 40
|
-
|
-
|
-
|
-
|
IV,
VIII, IX, XI
|
I,
IV
|
I, II
|
40-60
|
-
|
-
|
IX, XI
|
IV
|
IX, XI
|
IV
|
III, IV
|
60-80
|
XI
|
VIII, IX, XI
|
XI
|
IV, VIII, IX, XI
|
XI
|
IV, VIII, IX, XI
|
IV, VIII, IX
|
≥ 80
|
XI
|
IX, XI
|
XI
|
VIII, IX, XI
|
XI
|
VIII, IX, XI
|
|
Link down:
https://drive.google.com/open?id=1U_2zuadOHYhU44JGHpf2MmRYYbyRqxkT
https://drive.google.com/open?id=13nv4Y5lbEncYktRvFAZVq5SUX3rp9vBd
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét